Thời khóa biểu này kế thừa những ghi chú từ thời khóa biểu số 9 và có điều chỉnh, bổ sung thêm như sau:
Một số lớp học ôn thi giữa kỳ 2 tăng cường thêm các môn với số buổi như bảng dưới đây
Lớp/Môn
|
Sinh học+
|
Lịch sử+
|
Địa lí+
|
GDCD+
|
12A
|
2
|
|
|
|
12D
|
|
2
|
2
|
1
|
11D
|
|
1
|
1
|
|
10D
|
|
1
|
1
|
|
Chú ý: Nếu trong 1 buổi mà có xếp nhiều môn như Sinh học+, Lịch sử+, Địa lí+, GDCD+, Nghề LV thì mỗi môn xếp ở mỗi tiết thực hiện theo quy ước dưới đây
Buổi
|
Tiết
|
Thực hiện ở tuần
|
Tính từ ngày… đến…
|
Sáng
|
1
|
24
|
13.02 đến 19.02
|
2
|
25
|
20.02 đến 26.02
|
3
|
26
|
27.02 đến 05.03
|
4
|
27
|
06.03 đến 12.03
|
Tương tự đối với buổi chiều
Buổi
|
Tiết
|
Thực hiện ở tuần
|
Tính từ ngày… đến…
|
Chiều
|
2
|
24
|
13.02 đến 19.02
|
3
|
25
|
20.02 đến 26.02
|
4
|
26
|
27.02 đến 05.03
|
5
|
27
|
06.03 đến 12.03
|
Các môn này sẽ kết thúc trước khi bước sang tuần 28 để chuẩn bị thi chung giữa kỳ 2 theo kế hoạch
- Quy định về ca dạy đối với các môn Thể dục, Giáo dục thể chất, GDQP-AN trái buổi như sau
Buổi
|
Ca
|
Thời gian bắt đầu
|
Tiết theo TKB
|
Sáng
|
1
|
7 giờ 15 phút
|
1, 2
|
2
|
9 giờ 45 phút
|
3, 4
|
Chiều
|
1
|
14 giờ 20 phút
|
2, 3
|
2
|
15 giờ 50 phút
|
4, 5
|
- Đối với các lớp chọn 12A1D1, 11A1D1, 10A12D12 mà trong 1 buổi có xếp 3 môn Toán+, Ngữ văn+, Ngoại ngữ 1+ thì tiếp tục thực hiện theo quy tắc: Toán + = > Ngữ văn+ = > Ngoại ngữ 1+ = > Toán + xong lại lặp lại từ đầu Toán + = > Ngữ văn+ = > Ngoại ngữ 1+ = > Toán +.
Tương tự đối với các buổi có xếp 3 môn Toán+, Vật lí+, Hóa học+
>>> Các thầy cô xem theo tên giáo viên tại đây
>>> Học sinh xem theo tên lớp tại đây
>>> Xem toàn trường buổi sáng tại đây
>>> Xem toàn trường buổi chiều tại đây
>>> Xem phòng học buổi sáng tại đây
>>> Xem phòng học buổi chiều tại đây